Các sản phẩm
-
Các tác nhân gây bệnh đường hô hấp kết hợp
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro các axit nucleic của virus cúm A, virus cúm B, virus hợp bào hô hấp, adenovirus, rhinovirus ở người và mycoplasma pneumoniae trong mẫu bệnh phẩm mũi họng và mẫu bệnh phẩm miệng họng ở người. Kết quả xét nghiệm có thể được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán nhiễm trùng đường hô hấp do tác nhân gây bệnh, đồng thời cung cấp cơ sở chẩn đoán phân tử bổ trợ cho việc chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do tác nhân gây bệnh.
-
14 loại mầm bệnh gây nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục
Bộ dụng cụ này được dùng để phát hiện định tính trong ống nghiệm các loại vi khuẩn Chlamydia trachomatis (CT), Neisseria gonorrhoeae (NG), Mycoplasma hominis (Mh), Herpes simplex virus type 1 (HSV1), Ureaplasma urealyticum (UU), Herpes simplex virus type 2 (HSV2), Ureaplasma parvum (UP), Mycoplasma genitalium (Mg), Candida albicans (CA), Gardnerella vaginalis (GV), Viêm âm đạo do Trichomonas (TV), Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS), Haemophilus ducreyi (HD) và Treponema pallidum (TP) trong nước tiểu, tăm bông niệu đạo nam, tăm bông cổ tử cung nữ và tăm bông âm đạo nữ, đồng thời hỗ trợ chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục.
-
SARS-CoV-2/cúm A/cúm B
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính in vitro axit nucleic SARS-CoV-2, cúm A và cúm B trong mẫu tăm bông mũi họng và mẫu tăm bông miệng họng của những người nghi nhiễm SARS-CoV-2, cúm A và cúm B. Nó cũng có thể được sử dụng trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi và nghi ngờ các trường hợp mắc cụm và để phát hiện định tính và xác định axit nucleic SARS-CoV-2, cúm A và cúm B trong mẫu tăm bông mũi họng và mẫu tăm bông miệng họng của nhiễm trùng Coronavirus mới trong các trường hợp khác.
-
Carbapenemase OXA-23
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính các carbapenemase OXA-23 được sản xuất trong các mẫu vi khuẩn thu được sau khi nuôi cấy trong ống nghiệm.
-
18 loại vi-rút u nhú ở người có nguy cơ cao Axit nucleic
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính trong ống nghiệm 18 loại virus u nhú ở người (HPV) (HPV16, 18, 26, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66, 68, 73, 82) các mảnh axit nucleic đặc hiệu trong nước tiểu nam/nữ và tế bào bong tróc cổ tử cung nữ và phân loại HPV 16/18.
-
Klebsiella Pneumoniae, Acinetobacter Baumannii và Pseudomonas Aeruginosa và các gen kháng thuốc (KPC, NDM, OXA48 và IMP) Multiplex
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro Klebsiella pneumoniae (KPN), Acinetobacter baumannii (Aba), Pseudomonas aeruginosa (PA) và bốn gen kháng carbapenem (bao gồm KPC, NDM, OXA48 và IMP) trong các mẫu đờm của người, nhằm cung cấp cơ sở hướng dẫn chẩn đoán lâm sàng, điều trị và dùng thuốc cho bệnh nhân nghi ngờ nhiễm trùng do vi khuẩn.
-
Viêm phổi do Mycoplasma (MP)
Sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Mycoplasma pneumoniae (MP) trong mẫu đờm và mẫu dịch hầu họng của người trong ống nghiệm.
-
Gen A/B của độc tố Clostridium difficile(C.diff)
Bộ dụng cụ này dùng để phát hiện định tính gen độc tố A và gen độc tố B của vi khuẩn Clostridium difficile trong mẫu phân của bệnh nhân nghi nhiễm vi khuẩn Clostridium difficile.
-
Clostridium Difficile Glutamate Dehydrogenase (GDH) và Toxin A/B
Bộ dụng cụ này dùng để phát hiện định tính Glutamate Dehydrogenase (GDH) và Toxin A/B trong mẫu phân của các trường hợp nghi ngờ nhiễm Clostridium difficile trong ống nghiệm.
-
Carbapenemase
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính các carbapenemase NDM, KPC, OXA-48, IMP và VIM được sản xuất trong các mẫu vi khuẩn thu được sau khi nuôi cấy trong ống nghiệm.
-
Gen kháng Carbapenem (KPC/NDM/OXA 48/OXA 23/VIM/IMP)
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính các gen kháng carbapenem trong mẫu đờm của người, mẫu tăm bông trực tràng hoặc các khuẩn lạc tinh khiết, bao gồm KPC (Klebsiella pneumonia carbapenemase), NDM (New Delhi metallo-β-lactamase 1), OXA48 (oxacillinase 48), OXA23 (oxacillinase 23), VIM (Verona Imipenemase) và IMP (Imipenemase).
-
Virus cúm A Universal/H1/H3
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus cúm A tuýp phổ biến, tuýp H1 và tuýp H3 trong mẫu dịch tỵ hầu của người.