Vàng keo

Dễ dàng sử dụng |Vận chuyển dễ dàng |Độ chính xác cao

Vàng keo

  • Protein liên kết với yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGFBP-1)

    Protein liên kết với yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGFBP-1)

    Sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro protein-1 liên kết với yếu tố tăng trưởng giống Insulin trong các mẫu dịch tiết âm đạo của con người.

  • SARS-CoV-2, Kháng nguyên cúm A&B, Hợp bào hô hấp, Adenovirus và Mycoplasma Pneumoniae kết hợp

    SARS-CoV-2, Kháng nguyên cúm A&B, Hợp bào hô hấp, Adenovirus và Mycoplasma Pneumoniae kết hợp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính SARS-CoV-2, kháng nguyên cúm A&B, Synytium hô hấp, adenovirus và mycoplasma pneumoniae trong mẫu phết mũi họng, gạc hầu họng và mẫu phết mũi trong ống nghiệm và có thể được sử dụng để chẩn đoán phân biệt nhiễm trùng coronavirus mới, hô hấp nhiễm virus hợp bào, adenovirus, mycoplasma pneumoniae và nhiễm virus cúm A hoặc B.Kết quả xét nghiệm chỉ mang tính tham khảo lâm sàng và không thể dùng làm cơ sở duy nhất để chẩn đoán và điều trị.

  • SARS-CoV-2, hợp bào hô hấp và kháng nguyên cúm A&B kết hợp

    SARS-CoV-2, hợp bào hô hấp và kháng nguyên cúm A&B kết hợp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính SARS-CoV-2, vi rút hợp bào hô hấp và kháng nguyên cúm A&B trong ống nghiệm, đồng thời có thể được sử dụng để chẩn đoán phân biệt nhiễm SARS-CoV-2, nhiễm vi rút hợp bào hô hấp và cúm A hoặc Nhiễm virus B[1].Kết quả xét nghiệm chỉ mang tính tham khảo lâm sàng và không thể được sử dụng làm cơ sở duy nhất để chẩn đoán và điều trị.

  • OXA-23 Carbapenemase

    OXA-23 Carbapenemase

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính carbapenemases OXA-23 được tạo ra trong các mẫu vi khuẩn thu được sau khi nuôi cấy in vitro.

  • Clostridium Difficile Glutamate Dehydrogenase(GDH) và Toxin A/B

    Clostridium Difficile Glutamate Dehydrogenase(GDH) và Toxin A/B

    Bộ sản phẩm này dùng để phát hiện định tính in vitro Glutamate Dehydrogenase (GDH) và Toxin A/B trong mẫu phân của các trường hợp nghi ngờ nhiễm clostridium difficile.

  • Carbapenemase

    Carbapenemase

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính carbapenemase NDM, KPC, OXA-48, IMP và VIM được tạo ra trong các mẫu vi khuẩn thu được sau khi nuôi cấy in vitro.

  • Liên cầu khuẩn nhóm B

    Liên cầu khuẩn nhóm B

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính liên cầu khuẩn nhóm B trong các mẫu phết cổ tử cung âm đạo của phụ nữ trong ống nghiệm.

  • Kháng thể IgM/IgG sốt Chikungunya

    Kháng thể IgM/IgG sốt Chikungunya

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính kháng thể Sốt Chikungunya trong ống nghiệm như một chẩn đoán phụ trợ cho nhiễm trùng Sốt Chikungunya.

  • kháng nguyên virus zika

    kháng nguyên virus zika

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính virus Zika trong mẫu máu người in vitro.

  • Kháng thể IgM/IgG của vi-rút Zika

    Kháng thể IgM/IgG của vi-rút Zika

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính kháng thể vi rút zika trong ống nghiệm như một chẩn đoán phụ trợ cho nhiễm vi rút zika.

  • Bộ xét nghiệm HCV Ab

    Bộ xét nghiệm HCV Ab

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính kháng thể HCV trong huyết thanh/huyết tương người trong ống nghiệm và phù hợp để chẩn đoán phụ trợ cho bệnh nhân nghi ngờ nhiễm HCV hoặc sàng lọc các trường hợp ở những khu vực có tỷ lệ nhiễm trùng cao.

  • Bộ phát hiện axit nucleic virus cúm A H5N1

    Bộ phát hiện axit nucleic virus cúm A H5N1

    Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic H5N1 của vi-rút cúm A trong các mẫu phết mũi họng của con người trong ống nghiệm.