Sản phẩm & Giải pháp của Macro & Micro-Test

PCR huỳnh quang |Khuếch đại đẳng nhiệt |Sắc ký vàng keo |Sắc ký miễn dịch huỳnh quang

Các sản phẩm

  • Kháng nguyên Plasmodium

    Kháng nguyên Plasmodium

    Bộ sản phẩm này dùng để phát hiện và xác định định tính in vitro Plasmodium falciparum (Pf), Plasmodium vivax (Pv), Plasmodium ovale (Po) hoặc Plasmodium sốt rét (Pm) trong máu tĩnh mạch hoặc máu ngoại vi của những người có triệu chứng và dấu hiệu của động vật nguyên sinh sốt rét , có thể hỗ trợ chẩn đoán nhiễm Plasmodium.

  • Ghép kênh STD

    Ghép kênh STD

    Bộ sản phẩm này dùng để phát hiện định tính các mầm bệnh phổ biến gây nhiễm trùng niệu sinh dục, bao gồm Neisseria gonorrhoeae (NG), Chlamydia trachomatis (CT), Ureaplasma urealyticum (UU), Herpes Simplex Virus Type 1 (HSV1), Herpes Simplex Virus Type 2 (HSV2) , Mycoplasma hominis (Mh), Mycoplasma bộ phận sinh dục (Mg) trong các mẫu bài tiết đường tiết niệu nam và đường sinh dục nữ.

  • Axit nucleic RNA của virus viêm gan C

    Axit nucleic RNA của virus viêm gan C

    Bộ PCR định lượng thời gian thực HCV là một xét nghiệm axit nucleic (NAT) trong ống nghiệm để phát hiện và định lượng axit nucleic của virus viêm gan C (HCV) trong huyết tương hoặc mẫu huyết thanh người với sự hỗ trợ của Phản ứng chuỗi polymerase thời gian thực định lượng (qPCR) ) phương pháp.

  • Kiểu gen của virus viêm gan B

    Kiểu gen của virus viêm gan B

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính loại B, loại C và loại D trong các mẫu huyết thanh/huyết tương dương tính với virus viêm gan B (HBV)

  • Axit nucleic của virus viêm gan B

    Axit nucleic của virus viêm gan B

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định lượng axit nucleic của virus viêm gan B trong mẫu huyết thanh người trong ống nghiệm.

  • Plasmodium Falciparum/Kháng nguyên Plasmodium Vivax

    Plasmodium Falciparum/Kháng nguyên Plasmodium Vivax

    Bộ sản phẩm này phù hợp để phát hiện định tính in vitro kháng nguyên Plasmodium falciparum và kháng nguyên Plasmodium vivax trong máu ngoại vi và máu tĩnh mạch của con người, đồng thời phù hợp để chẩn đoán phụ trợ cho những bệnh nhân nghi ngờ nhiễm Plasmodium falciparum hoặc sàng lọc các trường hợp sốt rét.

  • Axit nucleic Chlamydia Trachomatis

    Axit nucleic Chlamydia Trachomatis

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Chlamydia trachomatis trong nước tiểu nam giới, mẫu phết niệu đạo nam và mẫu phết cổ tử cung nữ.

  • Enterovirus Universal, EV71 và Axit Nucleic CoxA16

    Enterovirus Universal, EV71 và Axit Nucleic CoxA16

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro các axit nucleic enterovirus, EV71 và CoxA16 trong mẫu phết họng và mẫu dịch mụn rộp của bệnh nhân mắc bệnh tay chân miệng và cung cấp phương tiện phụ trợ để chẩn đoán bệnh nhân tay chân miệng bệnh.

  • Chlamydia Trachomatis, Ureaplasma Urealyticum và Neisseria Gonorrhoeae Axit Nucleic

    Chlamydia Trachomatis, Ureaplasma Urealyticum và Neisseria Gonorrhoeae Axit Nucleic

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính các mầm bệnh phổ biến trong nhiễm trùng niệu sinh dục trong ống nghiệm, bao gồm Chlamydia trachomatis (CT), Ureaplasma urealyticum (UU) và Neisseria gonorrhoeae (NG).

  • Ureaplasma Urealyticum Axit Nucleic

    Ureaplasma Urealyticum Axit Nucleic

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic ureaplasma urealyticum trong các mẫu đường sinh dục tiết niệu trong ống nghiệm.

  • Axit nucleic Neisseria Gonorrhoeae

    Axit nucleic Neisseria Gonorrhoeae

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Neisseria gonorrhoeae trong các mẫu đường sinh dục tiết niệu trong ống nghiệm.

  • Axit nucleic loại 2 của virus Herpes Simplex

    Axit nucleic loại 2 của virus Herpes Simplex

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic loại 2 của virus herpes simplex trong mẫu phết niệu đạo nam và mẫu phết cổ tử cung nữ.