Axit nucleic của vi khuẩn lao và Rifampicin (RIF),Kháng thuốc (INH)
Tên sản phẩm
Bộ dụng cụ phát hiện axit nucleic Mycobacterium Tuberculosis và Rifampicin (RIF), (INH) HWTS-RT147 (Đường cong nóng chảy)
Dịch tễ học
Mycobacterium tuberculosis, viết tắt là trực khuẩn lao (TB), là vi khuẩn gây bệnh lao, và hiện nay, các loại thuốc chống lao hàng đầu thường được sử dụng bao gồm isoniazid, rifampicin và ethambutol, v.v.[1]Tuy nhiên, do sử dụng thuốc chống lao không đúng cách và đặc điểm cấu trúc thành tế bào của chính vi khuẩn lao, vi khuẩn lao đã phát triển khả năng kháng thuốc chống lao và một dạng đặc biệt nguy hiểm là bệnh lao kháng đa thuốc (MDR-TB), kháng với hai loại thuốc phổ biến và hiệu quả nhất là rifampicin và isoniazid.[2].
Vấn đề kháng thuốc lao tồn tại ở tất cả các quốc gia được WHO khảo sát. Để đưa ra phác đồ điều trị chính xác hơn cho bệnh nhân lao, việc phát hiện tình trạng kháng thuốc chống lao, đặc biệt là kháng rifampicin, là một bước chẩn đoán được WHO khuyến cáo trong điều trị lao.[3]Mặc dù việc phát hiện kháng rifampicin gần như tương đương với việc phát hiện lao đa kháng thuốc, nhưng việc chỉ phát hiện kháng rifampicin sẽ bỏ qua những bệnh nhân có INH đơn kháng (chỉ tình trạng kháng isoniazid nhưng nhạy cảm với rifampicin) và rifampicin đơn kháng (nhạy cảm với isoniazid nhưng kháng rifampicin), điều này có thể dẫn đến việc bệnh nhân phải tuân theo phác đồ điều trị ban đầu không hợp lý. Do đó, xét nghiệm kháng isoniazid và rifampicin là yêu cầu tối thiểu cần thiết trong tất cả các chương trình kiểm soát lao đa kháng thuốc.[4].
Thông số kỹ thuật
Kho | ≤-18℃ |
Hạn sử dụng | 12 tháng |
Loại mẫu vật | Mẫu đờm, Nuôi cấy rắn (Môi trường LJ), Nuôi cấy lỏng (Môi trường MGIT) |
CV | <5,0% |
LoD | LoD của bộ dụng cụ phát hiện Mycobacterium tuberculosis là 10 vi khuẩn/mL;LoD của bộ dụng cụ phát hiện rifampicin loại hoang dã và loại đột biến là 150 vi khuẩn/mL; Giới hạn phát hiện của bộ dụng cụ phát hiện isoniazid loại hoang dã và loại đột biến là 200 vi khuẩn/mL. |
Tính đặc hiệu | 1) Không có phản ứng chéo khi sử dụng bộ dụng cụ để phát hiện DNA bộ gen người (500ng), 28 loại mầm bệnh đường hô hấp khác và 29 loại vi khuẩn lao không phải lao (như thể hiện trong Bảng 3).2) Không có phản ứng chéo khi sử dụng bộ dụng cụ để phát hiện các vị trí đột biến của các gen kháng thuốc khác của Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm với rifampicin và isoniazid (như thể hiện ở Bảng 4).3) Các chất gây nhiễu thường gặp trong mẫu xét nghiệm như rifampicin (9mg/L), isoniazid (12mg/L), ethambutol (8mg/L), amoxicillin (11mg/L), oxymetazoline (1mg/L), mupirocin (20mg/L), pyrazinamide (45mg/L), zanamivir (0,5mg/L), dexamethasone (20mg/L) không ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm bằng kit. |
Các công cụ áp dụng | Hệ thống PCR thời gian thực SLAN-96P (Công ty TNHH Công nghệ Y tế Hongshi), Hệ thống PCR thời gian thực BioRad CFX96 |