PCR huỳnh quang

PCR thời gian thực đa kênh | Công nghệ đường cong nóng chảy | Chính xác | Hệ thống UNG | Thuốc thử dạng lỏng & đông khô

PCR huỳnh quang

  • Virus cúm A/ Virus cúm B

    Virus cúm A/ Virus cúm B

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính RNA của virus cúm A và virus cúm B trong mẫu dịch hầu họng của con người.

  • Sáu tác nhân gây bệnh đường hô hấp

    Sáu tác nhân gây bệnh đường hô hấp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus hợp bào hô hấp (RSV), adenovirus (Adv), metapneumovirus ở người (hMPV), rhinovirus (Rhv), virus parainfluenza loại I/II/III (PIVI/II/III) và Mycoplasma pneumoniae (MP) trong mẫu tăm bông hầu họng của người.

  • Virus Hantaan Nucleic

    Virus Hantaan Nucleic

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic loại hantavirus hantaan trong mẫu huyết thanh.

  • Virus sốt xuất huyết Tân Cương

    Virus sốt xuất huyết Tân Cương

    Bộ dụng cụ này cho phép phát hiện định tính axit nucleic của virus sốt xuất huyết Tân Cương trong mẫu huyết thanh của bệnh nhân nghi ngờ mắc sốt xuất huyết Tân Cương và hỗ trợ chẩn đoán bệnh nhân mắc sốt xuất huyết Tân Cương.

  • Virus viêm não rừng

    Virus viêm não rừng

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus viêm não rừng trong mẫu huyết thanh.

  • Đa hình di truyền ALDH

    Đa hình di truyền ALDH

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính trong ống nghiệm vị trí đa hình G1510A của gen ALDH2 trong DNA bộ gen máu ngoại vi của người.

  • 11 loại tác nhân gây bệnh đường hô hấp

    11 loại tác nhân gây bệnh đường hô hấp

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro các tác nhân gây bệnh đường hô hấp lâm sàng phổ biến trong đờm người, bao gồm Haemophilus influenzae (HI), Streptococcus pneumoniae (SP), Acinetobacter baumannii (ABA), Pseudomonas aeruginosa (PA), Klebsiella Pneumoniae (KPN), Stenotrophomonas maltophilia (Smet), Bordetella pertussis (BP), Bacillus parapertusss (Bpp), Mycoplasma pneumoniae (MP), Chlamydia pneumoniae (Cpn), Legionella pneumophila (Leg). Kết quả có thể được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán cho bệnh nhân nhập viện hoặc bệnh nhân nguy kịch nghi ngờ nhiễm trùng đường hô hấp do vi khuẩn.Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro các tác nhân gây bệnh đường hô hấp lâm sàng phổ biến trong đờm người, bao gồm Haemophilus influenzae (HI), Streptococcus pneumoniae (SP), Acinetobacter baumannii (ABA), Pseudomonas aeruginosa (PA), Klebsiella Pneumoniae (KPN), Stenotrophomonas maltophilia (Smet), Bordetella pertussis (BP), Bacillus parapertusss (Bpp), Mycoplasma pneumoniae (MP), Chlamydia pneumoniae (Cpn), Legionella pneumophila (Leg). Kết quả có thể được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán cho bệnh nhân nhập viện hoặc bệnh nhân nguy kịch nghi ngờ nhiễm trùng đường hô hấp do vi khuẩn.

  • Đột biến gen hợp nhất PML-RARA ở người

    Đột biến gen hợp nhất PML-RARA ở người

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính gen hợp nhất PML-RARA trong mẫu tủy xương của người trong ống nghiệm.

  • 14 loại mầm bệnh đường hô hấp kết hợp

    14 loại mầm bệnh đường hô hấp kết hợp

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính trong ống nghiệm các loại vi-rút Corona mới (SARS-CoV-2), Vi-rút Cúm A (IFV A), Vi-rút Cúm B (IFV B), Vi-rút hợp bào hô hấp (RSV), Adenovirus (Adv), metapneumovirus ở người (hMPV), rhovirus (Rhv), Vi-rút Parainfluenza loại I/II/III/IV (PIVI/II/III/IV), Bocavirus ở người (HBoV), Enterovirus (EV), Vi-rút Corona (CoV), Mycoplasma pneumoniae (MP), Chlamydia pneumoniae (Cpn) và axit nucleic Streptococcus pneumoniae (SP) trong mẫu phết họng và mũi họng của con người.

  • tsutsugamushi phương Đông

    tsutsugamushi phương Đông

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của Orientia tsutsugamushi trong mẫu huyết thanh.

  • Axit nucleic của vi khuẩn lao và Rifampicin (RIF),Kháng thuốc (INH)

    Axit nucleic của vi khuẩn lao và Rifampicin (RIF),Kháng thuốc (INH)

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro DNA của Mycobacterium tuberculosis trong đờm người, nuôi cấy rắn (Môi trường LJ) và nuôi cấy lỏng (Môi trường MGIT), dịch rửa phế quản và các đột biến ở vùng codon axit amin 507-533 (81bp, vùng xác định kháng rifampicin) của gen rpoB của Mycobacterium tuberculosis kháng rifampicin, cũng như các đột biến ở các vị trí đột biến chính của Mycobacterium tuberculosis kháng isoniazid. Nó hỗ trợ chẩn đoán nhiễm trùng Mycobacterium tuberculosis và phát hiện các gen kháng chính của rifampicin và isoniazid, giúp hiểu được khả năng kháng thuốc của Mycobacterium tuberculosis mà bệnh nhân bị nhiễm.

  • Virus bại liệt loại III

    Virus bại liệt loại III

    Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic của vi rút bại liệt loại Ⅲ trong mẫu phân của người trong ống nghiệm.