Klebsiella Pneumoniae, Acinetobacter Baumannii và Pseudomonas Aeruginosa và các gen kháng thuốc (KPC, NDM, OXA48 và IMP)

Mô tả ngắn:

Bộ kit này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro Klebsiella pneumoniae (KPN), Acinetobacter baumannii (Aba), Pseudomonas aeruginosa (PA) và bốn gen kháng carbapenem (bao gồm KPC, NDM, OXA48 và IMP) trong mẫu đờm của người, nhằm cung cấp cơ sở hướng dẫn chẩn đoán lâm sàng, điều trị và cấp thuốc cho người bệnh nghi ngờ nhiễm khuẩn.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Tên sản phẩm

HWTS-RT109 Klebsiella Pneumoniae, Acinetobacter Baumannii và Pseudomonas Aeruginosa và các gen kháng thuốc (KPC, NDM, OXA48 và IMP) Bộ phát hiện đa kênh (PCR huỳnh quang)

Giấy chứng nhận

CE

Dịch tễ học

Klebsiella pneumoniae là mầm bệnh cơ hội phổ biến trên lâm sàng và là một trong những vi khuẩn gây bệnh quan trọng gây nhiễm trùng bệnh viện.Khi sức đề kháng của cơ thể giảm, vi khuẩn từ đường hô hấp xâm nhập vào phổi, gây nhiễm trùng ở nhiều bộ phận trên cơ thể, việc sử dụng kháng sinh sớm là chìa khóa chữa bệnh.[1].

Vị trí nhiễm Acinetobacter baumannii phổ biến nhất là phổi, đây là mầm bệnh quan trọng gây viêm phổi bệnh viện (HAP), đặc biệt là viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP).Nó thường đi kèm với các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và nấm khác, với đặc điểm là tỷ lệ mắc bệnh cao và tỷ lệ tử vong cao.

Pseudomonas aeruginosa là trực khuẩn gram âm không lên men phổ biến nhất trong thực hành lâm sàng và là mầm bệnh cơ hội quan trọng đối với nhiễm trùng bệnh viện, với đặc điểm dễ xâm nhập, dễ biến đổi và kháng nhiều loại thuốc.

Kênh

Tên PCR-Mix 1 PCR-Mix 2
Kênh FAM Aba IMP
Kênh VIC/HEX Kiểm soát nội bộ KPC
Kênh CY5 PA NDM
Kênh ROX KPN OXA48

Các thông số kỹ thuật

Kho

≤-18oC

Hạn sử dụng 12 tháng
Loại mẫu Đờm
Ct 36
CV 10,0%
LoD 1000 CFU/mL
Tính đặc hiệu a)Thử nghiệm phản ứng chéo cho thấy bộ sản phẩm này không có phản ứng chéo với các mầm bệnh đường hô hấp khác như Streptococcus pneumoniae, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus, Klebsiella oxytoca, Haemophilusenzae, Acinetobacter jell, Acinetobacter hemolytica, Legionella pneumophila, Escherichia coli, Pseudomonas fluorescens, Candida albicans, Chlamydia pneumoniae, Adenovirus hô hấp, Enterococcus và các mẫu đờm không có mục tiêu, v.v.

b)Khả năng chống nhiễu: Chọn mucin, minocycline, gentamicin, clindamycin, imipenem, cefoperazone, meropenem, ciprofloxacin hydrochloride, levofloxacin, clavulanic acid, roxithromycin, v.v. để kiểm tra độ nhiễu và kết quả cho thấy các chất gây nhiễu nêu trên không can thiệp vào việc phát hiện các gen kháng Klebsiella pneumoniae, Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa và carbapenem KPC, NDM, OXA48 và IMP.

Dụng cụ áp dụng Hệ thống sinh học ứng dụng 7500 Hệ thống PCR thời gian thực

Hệ thống sinh học ứng dụng 7500 Hệ thống PCR thời gian thực nhanh

QuantStudio®5 hệ thống PCR thời gian thực

xe đạp nhẹ®Hệ thống PCR thời gian thực 480

Hệ thống phát hiện PCR thời gian thực LineGene 9600 Plus (FQD-96A, công nghệ Bioer)

Máy luân nhiệt định lượng thời gian thực MA-6000 (Suzhou Molarray Co., Ltd.)

Hệ thống PCR thời gian thực BioRad CFX96

Hệ thống PCR thời gian thực BioRad CFX Opus 96

Luồng công việc

Giải pháp PCR tổng thể


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi