PCR huỳnh quang
-
Virus bại liệt loại Ⅰ
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic của vi rút bại liệt loại I trong mẫu phân của người trong ống nghiệm.
-
Virus bại liệt loại II
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic của vi rút bại liệt loại Ⅱ trong mẫu phân của người trong ống nghiệm.
-
Enterovirus 71 (EV71)
Bộ dụng cụ này dùng để phát hiện định tính trong ống nghiệm axit nucleic của enterovirus 71 (EV71) trong dịch phết hầu họng và mẫu dịch herpes của bệnh nhân mắc bệnh tay chân miệng.
-
Enterovirus Universal
Sản phẩm này được thiết kế để phát hiện định tính enterovirus trong mẫu bệnh phẩm phết hầu họng và dịch herpes trong ống nghiệm. Bộ dụng cụ này hỗ trợ chẩn đoán bệnh tay chân miệng.
-
Virus Herpes Simplex loại 1
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính Virus Herpes Simplex loại 1 (HSV1).
-
Chlamydia Trachomatis, Neisseria Gonorrhoeae và Trichomonas vaginalis
Bộ dụng cụ này được dùng để phát hiện định tính trong ống nghiệm Chlamydia trachomatis (CT), Neisseria gonorrhoeae (NG)VàViêm âm đạo do Trichomonas (TV) trong mẫu tăm bông niệu đạo nam, tăm bông cổ tử cung nữ và mẫu tăm bông âm đạo nữ, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục.
-
Axit nucleic Trichomonas Vaginalis
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Trichomonas vaginalis trong các mẫu dịch tiết đường tiết niệu sinh dục của con người.
-
Các tác nhân gây bệnh đường hô hấp kết hợp
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính các tác nhân gây bệnh đường hô hấp trong axit nucleic được chiết xuất từ mẫu dịch hầu họng của con người.
Mô hình này được sử dụng để phát hiện định tính 2019-nCoV, virus cúm A, virus cúm B và axit nucleic của virus hợp bào hô hấp trong mẫu dịch ngoáy họng của con người.
-
Các tác nhân gây bệnh đường hô hấp kết hợp
Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro các axit nucleic của virus cúm A, virus cúm B, virus hợp bào hô hấp, adenovirus, rhinovirus ở người và mycoplasma pneumoniae trong mẫu bệnh phẩm mũi họng và mẫu bệnh phẩm miệng họng ở người. Kết quả xét nghiệm có thể được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán nhiễm trùng đường hô hấp do tác nhân gây bệnh, đồng thời cung cấp cơ sở chẩn đoán phân tử bổ trợ cho việc chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do tác nhân gây bệnh.
-
14 loại mầm bệnh gây nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục
Bộ dụng cụ này được dùng để phát hiện định tính trong ống nghiệm các loại vi khuẩn Chlamydia trachomatis (CT), Neisseria gonorrhoeae (NG), Mycoplasma hominis (Mh), Herpes simplex virus type 1 (HSV1), Ureaplasma urealyticum (UU), Herpes simplex virus type 2 (HSV2), Ureaplasma parvum (UP), Mycoplasma genitalium (Mg), Candida albicans (CA), Gardnerella vaginalis (GV), Viêm âm đạo do Trichomonas (TV), Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS), Haemophilus ducreyi (HD) và Treponema pallidum (TP) trong nước tiểu, tăm bông niệu đạo nam, tăm bông cổ tử cung nữ và tăm bông âm đạo nữ, đồng thời hỗ trợ chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục.
-
SARS-CoV-2/cúm A/cúm B
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính in vitro axit nucleic SARS-CoV-2, cúm A và cúm B trong mẫu tăm bông mũi họng và mẫu tăm bông miệng họng của những người nghi nhiễm SARS-CoV-2, cúm A và cúm B. Nó cũng có thể được sử dụng trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi và nghi ngờ các trường hợp mắc cụm và để phát hiện định tính và xác định axit nucleic SARS-CoV-2, cúm A và cúm B trong mẫu tăm bông mũi họng và mẫu tăm bông miệng họng của nhiễm trùng Coronavirus mới trong các trường hợp khác.
-
18 loại vi-rút u nhú ở người có nguy cơ cao Axit nucleic
Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính trong ống nghiệm 18 loại virus u nhú ở người (HPV) (HPV16, 18, 26, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66, 68, 73, 82) các mảnh axit nucleic đặc hiệu trong nước tiểu nam/nữ và tế bào bong tróc cổ tử cung nữ và phân loại HPV 16/18.