PCR huỳnh quang

PCR thời gian thực đa kênh |Công nghệ đường cong nóng chảy |Chính xác |Hệ thống UNG |Thuốc thử dạng lỏng và đông khô

PCR huỳnh quang

  • 18 Loại Axit Nucleic Virus Papilloma Ở Người Có Nguy Cơ Cao

    18 Loại Axit Nucleic Virus Papilloma Ở Người Có Nguy Cơ Cao

    Bộ này phù hợp để phát hiện định tính in vitro 18 loại virus u nhú ở người (HPV) (HPV16, 18, 26, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66, 68, 73, 82) các mảnh axit nucleic cụ thể trong nước tiểu nam/nữ và các tế bào tẩy tế bào chết cổ tử cung ở nữ giới và phân loại HPV 16/18.

  • Klebsiella Pneumoniae, Acinetobacter Baumannii và Pseudomonas Aeruginosa và các gen kháng thuốc (KPC, NDM, OXA48 và IMP)

    Klebsiella Pneumoniae, Acinetobacter Baumannii và Pseudomonas Aeruginosa và các gen kháng thuốc (KPC, NDM, OXA48 và IMP)

    Bộ kit này được sử dụng để phát hiện định tính in vitro Klebsiella pneumoniae (KPN), Acinetobacter baumannii (Aba), Pseudomonas aeruginosa (PA) và bốn gen kháng carbapenem (bao gồm KPC, NDM, OXA48 và IMP) trong mẫu đờm của người, nhằm cung cấp cơ sở hướng dẫn chẩn đoán lâm sàng, điều trị và cấp thuốc cho người bệnh nghi ngờ nhiễm khuẩn.

  • Viêm phổi Mycoplasma (MP

    Viêm phổi Mycoplasma (MP

    Sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic Mycoplasma pneumoniae (MP) trong ống nghiệm trong các mẫu đờm người và mẫu bệnh phẩm hầu họng.

  • Gen A/B độc tố Clostridium difficile(C.diff)

    Gen A/B độc tố Clostridium difficile(C.diff)

    Bộ dụng cụ này dùng để phát hiện định tính gen A độc tố clostridium difficile và gen độc tố B trong mẫu phân của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm clostridium difficile.

  • Gen kháng carbapenem (KPC/NDM/OXA 48/OXA 23/VIM/IMP)

    Gen kháng carbapenem (KPC/NDM/OXA 48/OXA 23/VIM/IMP)

    Bộ này được sử dụng để phát hiện định tính các gen kháng carbapenem trong mẫu đờm người, mẫu phết trực tràng hoặc khuẩn lạc thuần khiết, bao gồm KPC (Klebsiella pneumonia carbapenemase), NDM (New Delhi metallico-β-lactamase 1), OXA48 (oxacillinase 48), OXA23 (oxacillinase 23), VIM (Verona Imipenemase) và IMP (Imipenemase).

  • Cúm A/B

    Cúm A/B

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic của virus cúm A/B trong các mẫu bệnh phẩm lấy từ hầu họng của con người trong ống nghiệm.

  • Virus cúm A phổ thông/H1/H3

    Virus cúm A phổ thông/H1/H3

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính loại virus cúm A phổ biến, loại H1 và axit nucleic loại H3 trong các mẫu phết mũi họng của con người.

  • Virus Ebola Zaire

    Virus Ebola Zaire

    Bộ dụng cụ này phù hợp để phát hiện định tính axit nucleic của virus Zaire Ebola trong mẫu huyết thanh hoặc huyết tương của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm virus Zaire Ebola (ZEBOV).

  • Adenovirus phổ quát

    Adenovirus phổ quát

    Bộ dụng cụ này được sử dụng để phát hiện định tính axit nucleic adenovirus trong các mẫu phết mũi họng và phết họng.

  • 4 loại virus đường hô hấp

    4 loại virus đường hô hấp

    Bộ này được sử dụng để phát hiện chất lượng của2019-nCoV, virus cúm A, virus cúm B và axit nucleic của virus hợp bào hô hấpsở con ngườiomẫu bệnh phẩm phết họng.

  • 19 loại mầm bệnh nhiễm trùng máu

    19 loại mầm bệnh nhiễm trùng máu

    Bộ sản phẩm này phù hợp để phát hiện định tính Pseudomonas aeruginosa (PA), Acinetobacter baumannii (ABA), Klebsiella pneumoniae (KPN), Escherichia coli (ECO), Staphylococcus aureus (SA), Enterobacter cloacae (ENC), Staphylococcus epidermidis

    (STAE), Candida tropicalis (CTR), Candida krusei (CKR), Candida albicans (CA), Klebsiella

    oxytoca (KLO), Serratia marcescens (SMS), Proteus mirabilis (PM), Streptococcus

    pneumoniae (SP), Enterococcus faecalis (ENF), Enterococcus faecium (EFS), Candida

    parapsilosis (CPA), Candida glabrata (CG) và axit nucleic Streptococci nhóm B (GBS) trong các mẫu máu toàn phần.

  • 12 loại mầm bệnh đường hô hấp

    12 loại mầm bệnh đường hô hấp

    Bộ sản phẩm này được sử dụng để phát hiện định tính kết hợp SARS-CoV-2, vi rút cúm A, vi rút cúm B, adenovirus, mycoplasma pneumoniae, rhovovirus, vi rút hợp bào hô hấp và vi rút parainfluenza (Ⅰ, II, III, IV) và metapneumovirus ở người trong gạc hầu họng.