Gen kháng Carbapenem (KPC/NDM/OXA 48/OXA 23/VIM/IMP)
Tên sản phẩm
Bộ phát hiện gen kháng Carbapenem HWTS-OT045 (KPC/NDM/OXA 48/OXA 23/VIM/IMP) (PCR huỳnh quang)
Dịch tễ học
Kháng sinh carbapenem là kháng sinh β-lactam không điển hình, có phổ kháng khuẩn rộng nhất và hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất. Nhờ tính ổn định với β-lactamase và độc tính thấp, carbapenem đã trở thành một trong những thuốc kháng khuẩn quan trọng nhất để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do vi khuẩn. Carbapenem rất ổn định với các β-lactamase phổ rộng (ESBL), nhiễm sắc thể và cephalosporinase (enzyme AmpC) qua trung gian plasmid.
Kênh
PCR-Mix 1 | PCR-Mix 2 | |
FAM | IMP | VIM |
VIC/HEX | Kiểm soát nội bộ | Kiểm soát nội bộ |
CY5 | NDM | KPC |
ROX | OXA48
| OXA23 |
Thông số kỹ thuật
Kho | ≤-18℃ |
Hạn sử dụng | 12 tháng |
Loại mẫu vật | Đờm, khuẩn lạc tinh khiết, tăm bông trực tràng |
Ct | ≤36 |
CV | ≤5,0% |
LoD | 103CFU/mL |
Tính đặc hiệu | a) Bộ dụng cụ phát hiện các tài liệu tham khảo tiêu cực của công ty đã chuẩn hóa và kết quả đáp ứng các yêu cầu của các tài liệu tham khảo tương ứng. b) Kết quả thử nghiệm phản ứng chéo cho thấy bộ sinh phẩm này không có phản ứng chéo với các tác nhân gây bệnh đường hô hấp khác như Klebsiella pneumoniae, Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus pneumoniae, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus, Klebsiella oxytoca, Haemophilus influenzae, Acinetobacter junii, Acinetobacter haemolyticus, Legionella pneumophila, Escherichia coli, Pseudomonas fluorescens, Candida albicans, Chlamydia pneumoniae, Adenovirus đường hô hấp, Enterococcus hoặc các mẫu chứa các gen kháng thuốc khác như CTX, mecA, SME, SHV, TEM, v.v. c) Chống nhiễu: Mucin, Minocycline, Gentamicin, Clindamycin, Imipenem, Cefoperazone, Meropenem, Ciprofloxacin Hydrochloride, Levofloxacin, Clavulanic acid, Roxithromycin được chọn để thử nghiệm nhiễu và kết quả cho thấy các chất gây nhiễu nêu trên không có phản ứng nhiễu đối với việc phát hiện các gen kháng carbapenem KPC, NDM, OXA48, OXA23, VIM và IMP. |
Các công cụ áp dụng | Hệ thống PCR thời gian thực Applied Biosystems 7500 Hệ thống PCR thời gian thực QuantStudio®5 Hệ thống PCR thời gian thực SLAN-96P (Công ty TNHH Công nghệ Y tế Hongshi) Hệ thống PCR thời gian thực LightCycler®480 Hệ thống phát hiện PCR thời gian thực LineGene 9600 Plus (FQD-96A,Hàng ChâuCông nghệ sinh học) Máy luân nhiệt định lượng thời gian thực MA-6000 (Công ty TNHH Tô Châu Molarray) Hệ thống PCR thời gian thực BioRad CFX96 Hệ thống PCR thời gian thực BioRad CFX Opus 96 |
Luồng công việc
Lựa chọn 1.
Thuốc thử chiết xuất được đề xuất: Bộ dụng cụ DNA/RNA tổng quát Macro & Micro-Test (HWTS-3019-50, HWTS-3019-32, HWTS-3019-48, HWTS-3019-96) (có thể sử dụng với Máy chiết xuất axit nucleic tự động Macro & Micro-Test (HWTS-3006C, HWTS-3006B)) của Công ty TNHH Công nghệ Y tế Macro & Micro-Test Giang Tô. Thêm 200 μL dung dịch muối sinh lý vào kết tủa thallus. Các bước tiếp theo nên tuân theo hướng dẫn chiết xuất, và thể tích rửa giải được khuyến nghị là100μL.
Lựa chọn 2.
Thuốc thử chiết xuất khuyến nghị: Thuốc thử chiết xuất hoặc tinh sạch axit nucleic (YDP302) của Công ty TNHH Tiangen Biotech (Bắc Kinh). Quá trình chiết xuất nên được thực hiện theo đúng bước 2 của hướng dẫn sử dụng (thêm 200μL dung dịch đệm GA vào kết tủa thallus, lắc cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn). Sử dụng nước không chứa RNase/DNase để rửa giải, thể tích rửa giải khuyến nghị là 100μL.
Lựa chọn 3.
Thuốc thử chiết xuất khuyến nghị: Thuốc thử tách chiết mẫu thử nghiệm vĩ mô và vi mô. Mẫu đờm cần được rửa bằng cách thêm 1 mL nước muối sinh lý vào kết tủa thallus đã xử lý như trên, ly tâm ở tốc độ 13.000 vòng/phút trong 5 phút, sau đó loại bỏ phần dịch nổi (giữ lại 10-20 µL). Đối với khuẩn lạc tinh khiết và tăm bông trực tràng, thêm 50 µL thuốc thử tách chiết mẫu trực tiếp vào kết tủa thallus đã xử lý như trên, và các bước tiếp theo cần được chiết xuất theo hướng dẫn sử dụng.